Bảng giá xây dựng hồ bơi
Ngày đăng: 01/04/2022, 11:11
Bảng giá xây dựng hồ bơi, những lưu ý quan trọng khi xây dựng hồ bơi… là những thông tin mà chúng tôi sẽ cập nhật ngay trong bài viết dưới đây, với hi vọng tạo sự thuận tiện tối đa cho bạn cho quá trình tìm hiểu, tham khảo thông tin trước khi quyết định lựa chọn nhà thầu.
1. Bảng giá xây dựng hồ bơi
STT |
Hạng mục xây dựng phần thô |
Đơn giá |
1 |
Đào đất, tạo hình theo bản vẽ tiêu chuẩn, sửa hố móng cấp I, II, II, tạo hình dạng hồ bơi ban đầu |
9.000.000 – 16.000.000 |
2 |
Gia cố cho móng nếu diện tích và thể tích nước theo thiết kế ban đầu lớn, đổ sỏi kích thước 4x5 hoặc là đá dăm le có sẵn |
525.000đ/m3 |
3 |
Đan kết cấu thép kỹ thuật theo thiết kế kết cấu đòi hỏi cho công trình |
31.500đ/kg |
4 |
Lắp đặt cốp pha theo quy cách và chi phí đổ bê tông tươi (xi măng, cát, sỏi, phụ gia…) |
645.000đ/m3 |
5 |
Phun bê tông tươi cho công trình theo hướng dẫn, bao gồm các phụ gia chống thấm như intoc, sika, CT10 và một số phụ gia khác |
1.645.000đ/m3. |
Lưu ý: Bảng giá có thể thay đổi theo từng thời điểm, phù hợp giá nhân công và vật liệu. |
STT |
Hạng mục |
Chi tiết phần hoàn thiện |
Đơn vị |
Thành tiền |
1 |
Chống thấm ngược bê tông (bao gồm chống thấm cổ ống, mạch ngưng) |
Thực hiện 02 lớp đáy, thành hồ bơi, sử dụng intoc 04 |
M2 |
250.000đ |
Thực hiện 02 lớp đáy, thành hồ bơi – sử dụng bộ Sikatop Seal 107 |
|
650.000 |
||
2 |
Ốp dán gạch thẩm mỹ cho bề mặt |
Gạch men thông thường giá rẻ |
M2 |
134.000đ – 185.000đ |
Đá tự gia công, đá mài, đá nhân tạo |
M2 |
440.000đ – 980.000đ |
||
|
|
|
||
|
|
Đá khai thác tự nhiên |
M2 |
650.000đ – 1.350.000đ |
3 |
Trang trí, tạo cảnh quan phối cảnh xung quanh |
Sử dụng đá ốp lát, composite hoặc đá mài, đá sản xuất công nghiệp. |
M2 |
450.000đ – 1.300.000đ |
Lưu ý: Giá thi công hoàn thiện hồ bơi có thể thay đổi theo giá vật tư và nhân công theo thời điểm hiện tại. |
2. Lựa chọn hình dáng bể bơi
Có rất nhiều hình dáng bể bơi để lựa chọn, nhưng sự lựa chọn phải đáp ứng sự phù hợp với diện tích đất, yếu tố phong thủy và sở thích cá nhân.
Gia chủ có thể tham khảo một số hình dáng hồ bơi phổ biến như: Hình tròn, hình chữ nhật, hình bầu dục, hình elip, hình uốn lượn… trong đó, dạng uốn lượn là hình dạng đang được nhiều người yêu thích nhất.
3. Kích thước bể bơi
Ngoài hình dáng thì khi xây dựng hồ bơi, gia chủ cũng nên hết sức lưu ý tới kích thước. Hồ bơi không nên quá lớn nhưng cũng không nên quá nhỏ, mà cần có sự hài hòa với tổng thể của ngôi nhà và cảnh quan xung quanh.
Tốt hơn hết là diện tích của hồ bơi nên bằng khoảng 1/3 – 1/5 diện tích của ngôi nhà, nhỏ nhất cũng phải đạt 12 – 15m2 và nên nhỏ hơn 100m2. Hiện nay, kích thước tiêu chuẩn của bể bơi gia đình là dài 10 – 20m, rộng từ 3 – 10 m và sâu từ 0.5 – 2m.
Các chuyên gia cho rằng, với những hồ bơi trong biệt thự sân vườn, được xây âm đất thì kích thước nên là 32 - 64,2, còn đối với nhà phố thì nên là 24-32m2. Trong khi đó, hồ bơi xây trên sân thượng thì nên nhỏ hơn 24m2.
4. Vật liệu xây dựng hồ bơi
+ Bê tông: Đây là loại vật liệu được sử dụng phổ biến nhất khi xây dựng hồ bơi bởi có độ bền cao, dễ tạo hình. Tuy nhiên, nhược điểm của bê tông là nhanh mọc rêu, tốn kém chi phí cho việc vệ sinh và phải sử dụng tới hóa chất tẩy rửa thường xuyên.
+ Vật liệu Fiberglass - sợi thủy tinh
Những hồ bơi sử dụng vật liệu sợi thủy tinh sẽ sạch hơn so với hồ bơi bê tông bởi không bị rêu, mốc, hạn chế việc phải sử dụng hóa chất khử trùng, tẩy rửa. Ngoài ra, ưu điểm của loại vật liệu này là thời gian lắp đặt rất nhanh, chỉ trong vòng khoảng 5 phút, ít hư hỏng nên tiết kiệm chi phí bảo trì, sửa chữa. Tuy nhiên, hạn chế của vật liệu này là giá thành cao và hạn chế về hình dáng.
+ Vật liệu Vinyl liner - nhựa chuyên dụng
Dễ thiết kế, giá thành rẻ, an toàn cho sức khỏe, không sinh rêu mốc, tảo… là những ưu điểm của loại vật liệu này. Ngược lại, nhược điểm của nó là độ bền không cao nên làm ảnh hưởng tới tuổi thọ của các thiết bị được lắp đặt trong hồ.
ĐT